Những loại giấy tờ cần thiết cho ô tô khi lái xe ra đường?

Ngày đăng: 30/12/2019

Những loại giấy tờ cần thiết cho ô tô khi ra đường?

Nhiều người sử dụng ô tô nhưng chưa chắc ai cũng nắm rõ những loại giấy tờ cần thiết cho ô tô khi lái xe ra đường. Không thiếu những trường hợp nhiều chủ xe cứ bình thản khi bị yêu cầu kiểm tra giấy tờ xe từ công an. Bởi họ đinh ninh bản thân đã có đủ bằng lái và giấy tờ chứng minh là chủ xe thì không có gì phải lo lắng. Nhưng kết quả cuối cùng phải làm nhiều chủ xe ngỡ ngàng vì không ngờ mình vẫn chưa trang bị đủ tất cả những giấy tờ theo luật định. 

Đó là lý do trong bài viết này, chúng tôi sẽ đề cập đến những giấy tờ cần thiết cho ô tô để chủ nhân chiếc xe tự tin và an toàn lái ra đường bất kể là gặp phải sự kiểm tra của công an hay xảy ra va chạm nào.

1. Giấy đăng ký xe

Khi mua xe mới, thủ tục đầu tiên mà chủ xe ô tô phải có chính là giấy đăng ký xe. Giấy đăng ký xe cho biết khách hàng này thực sự đã sở hữu chiếc xe một cách hợp pháp trên giấy tờ theo quy định của pháp luật. Mẫu đăng ký xe được quy định theo Thông tư 15/2014/TT-BCA.

2. Giấy phép lái xe do cơ quan công an có thẩm quyền cấp 

Có nhiều loại bằng lái khác nhau phù hợp với những loại xe, tính chất và trọng tải khác nhau. Trong đó, bằng lái ô tô được chia làm B1, B2, C, D, E, F. Trong đó, phổ biến nhất là bằng lái xe B1 dùng cho những loại xe số tự động chở đến 9 người (kể cả chỗ người cho người lái xe), ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.

Trong đó, giấy phép lái xe các loại sẽ lần lượt mở rộng phạm vi được sử dụng tăng dần từ B1 đến F. Trong đó, khi có bằng lái xe hạng F có thể lái tất cả những loại xe với quy định và trọng tải ở những loại bằng lái các hạng trước đó.

3. Giấy xác nhận đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới

Giấy Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm định) là chứng chỉ xác nhận xe cơ giới đã được kiểm định và thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Nội dung này được quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT.  Sau khi xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định thì sẽ được cấp Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới (gọi tắc là Tem kiểm định) và được phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem kiểm định trong lãnh thổ nước Việt Nam và các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định công nhận lẫn nhau về Giấy chứng nhận kiểm định.

4. Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

Theo báo cáo của Bộ Tài Chính, từ tháng 9/2008, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 103/2008/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Đến năm 2018, sau 10 năm thực hiện có 90% số chủ xe ô tô tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự, trong khi ở xe máy số lượng này chỉ dừng lại ở con số 40%.

bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô

Giấy bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới chịu trách nhiệm bồi thường cho bên thứ 3 về những tai nạn do lỗi vô ý của chủ xe cơ giới gây ra. Mức bồi thường là 100triệu/người/vụ100triệu/tài sản/vụ.

Những mức phạt phải nhận khi không có những loại giấy tờ cần thiết cho ô tô

Căn cứ theo điều 21 nghị định 171/2013/NĐ-CP ban hành các hình thức xử phạt liên quan đến giấy tờ khi tham giao giao thông như sau:

 – Không mang theo giấy phép lái xe, giấy đăng ký xe

  •  Phạt từ 200.000 đồng – 400.000 đồng đối với xe ô tô

– Trường hợp không có giấy phép lái xe, giấy đăng ký xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe không được cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa

  • Phạt tiền từ 4.000.000 đồng – 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô.
  • Phạt tiền từ 4.000.000 đồng – 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô có giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 06 tháng.
  • Không mang theo giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với những xe có yêu cầu kiểm định): phạt từ 200.000 đồng – 400.000 đồng.

– Trường hợp không có hoặc không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

  •  Phạt tiền từ 400.000 đồng – 600.000 đồng đối với người điểu khiển xe ô tô

Tại sao phải đăng ký giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho ô tô

  • Giảm thiểu gánh nặng cho chủ xe khi gây ra lỗi với đối tượng khác trong quá trình tham gia giao thông
  • Giảm thiểu gánh nặng phúc lợi xã hội trong những trường hợp tai nạn được gây ra
  • Gia tăng trách nhiệm và khả năng chữa trị của nạn nhân trong những vụ tai nạn

Hy vọng những thông tin trên đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin về các loại giấy tờ cần thiết cho ô tô khi ra đường để không phải đau ví, tiền mất tật mang.

THÔNG TIN ĐĂNG KÝ BẢO HIỂM TNDS Ô TÔ:

Nếu bạn vẫn nằm trong 10% khách hàng chưa đăng ký bảo hiểm TNDS ô tô hoặc giấy đăng ký bảo hiểm ô tô của bạn đã đến hạn gia hạn thì hãy đăng ký ngay. Với chi phí một năm bảo hiểm bằng một lần bắt phạt.

Đăng ký online trong vòng 5 phút: tại đây

Tư vấn 24/7: 086.919.6899

Xem thêm  Understanding **Physical Damage Vehicle** Insurance: Protecting Your Ride

TIN LIÊN QUAN